-
Đọc và viết thông thạo: nguyên âm và phụ âm kép của tiếng Việt Nam
(oam, oao, oay, oăc, oăm, oeo, oen, oet, oong, uêch, uênh, ươm, ươn, ương,
ươp, uya, uych, uyên, uyêt, uynh, uyu, uyt)
-
Ráp vần và đặt câu bằng miệng:
oam - ngoạm thịt, ươm - con bướm,
oao - ngoao ngoao, ươn - con lươn,
oay - nước xoáy, ương - xương sườn,
oăc - ngoặc đơn, ươp - trái mướp,
oăm - oái oăm, uya - đêm khuya,
oeo - ngoéo tay, uych - ngã huỵch,
oen - khoen tai, uyên - kể chuyện,
oet - lòe loẹt, uyêt - trăng khuyết,
oong - xoong chảo, uynh - huynh đệ,
uêch - rỗng tuếch, uyu - khúc khuỷu,
uênh - huênh hoang, uyt - huýt còi,
- Học thuộc lòng những bài ngắn
- Chính tả và tập đọc bài d ài từ 8 đến 10 dòng, giải nghĩa, tìm đại ý bài
- Điền vào chỗ trống và Tập làm văn
- Đặt câu, tìm từ đồng nghĩa và phản nghĩa
- Định nghĩa chữ khó
-
Học đối thoại về Công dân giáo dục, phong tục, tập quán, lễ lộc, gia đình,
thức ăn Việt Nam
-
Việt sử (Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Lý Thánh Tôn)
- Địa lý (Ngư nghiệp, tiểu công nghệ, Vịnh Hạ Long)
- Học kể chuyện cổ tích Việt Nam
- Làm bài và nộp bài đầy đủ và đúng kì hạn do thầy cô yêu cầu
- Hoàn tất 2 kì thi : học kì 1 và học kì 2
|